Cung cấp các thông tin về pháp lý doanh nghiệp, cập nhật các thông tư, nghị định, chính sách mới cho các cá nhân, tổ chức kinh doanh cần lưu ý.
Về cơ bản thủ tục giải thể hộ kinh doanh cá thể cũng giống như giải thể doanh nghiệp nhưng hồ sơ đơn giản hơn. Trịnh tự giải thể hộ kinh doanh cũng phải nộp hồ sơ khóa mã số thuế ở cơ quan thuế quản lý trước, sau khi có xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế bên cơ quan thuế mới được thực hiện trả giấy phép hộ kinh doanh ở Ủy ban nhân dân quận, huyện. Hộ kinh doanh không được sử dụng con dấu nên không cần làm thủ tục trả dấu.
Những trường hợp thường phải làm thủ tục giải thể hộ kinh doanh cá thể
+ Chủ hộ kinh doanh không muốn hoạt động hộ kinh doanh nữa nên quyết định giải thể.
+ Hộ kinh doanh sử dụng thường xuyên trên 10 lao động không được phép kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh mà phải chọn hình thức kinh doanh khác.
+ Khi hộ kinh doanh hoạt động hiệu quả phát triển với quy mô lớn, đối tượng khách hàng có thể là các công ty cần xuất hóa đơn VAT. Trường hợp này thường giải thể hộ kinh doanh và thành lập công ty để hoạt động kinh doanh cho phù hợp.

Thủ tục giải thể hộ kinh doanh cá thể
Trình tự thủ tục giải thể hộ kinh doanh cá thể
1. Nộp hồ sơ khóa mã số thuế của hoạt động hộ kinh doanh ở cơ quan thuế quản lý.
2. Hoàn thành các nghĩa vụ thuế của hộ kinh doanh để nhận kết quả xác nhận của cơ quan thuế.
3. Hoàn trả Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Hồ sơ khóa mã số thuế
Hồ sơ khóa mã số thuế và nộp cho Chi cục thuế quận/huyện quản lý như sau :
+ Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo mẫu.
+ Giấy chứng nhận đăng ký thuế ( bản gốc).
Hoàn thành nghĩa vụ thuế
Sau khi nộp hồ sơ khóa mã số thuế, cơ quan thuế sẽ chuyển tình trạng mã số thuế sang trạng thái “NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế” trên Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế đối với hoạt động kinh doanh.
Đồng thời cơ quan thuế sẽ kiểm tra chủ hộ kinh doanh đã hoàn thành các nghĩa vụ chưa mới có công văn xác nhận để thực hiện tiếp thủ tục trả giấy phép.
Hộ kinh doanh chỉ cần hoàn thành các nghĩa vụ thuế sau :
+ Đã nộp đủ các khoản thuế phát sinh trong thời gian hoạt động tính đến thời điểm giải thể hộ kinh doanh như thuế môn bài, thuế khoán.
+ Nếu có sử dụng hóa đơn phải làm thông báo hủy hóa đơn, nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn đến thời điểm giải thể
Lưu ý : mã số thuế bị khóa ở đây là mã số thuế cá nhân của chủ hộ kinh doanh. Tuy nhiên mã số thuế này chỉ khóa trong hoạt động hộ kinh doanh, chủ hộ kinh doanh vẫn có thể sử dụng mã số thuế để thực hiện các nghĩa vụ thuế cá nhân của mình.
Trả giấy phép hộ kinh doanh
Sau khi đã hoàn tất thủ tục khóa mã số thuế bên cơ quan thuế và nhận được văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế , hộ kinh sẽ thực hiện thủ tục trả giấy phép hộ kinh doanh ở Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện.
Hồ sơ cần nộp gồm :
+ Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.
+ Giấy phép hộ kinh doanh ( bản gốc).
+ Công văn xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế.
Sau khi nhận được hồ sơ trong thời gian 3 ngày làm việc Ủy ban nhân dân quận, huyện sẽ trả văn bản xác nhận hộ kinh doanh đã trả giấy phép kinh doanh. Đến đây là thủ tục giải thể hộ kinh doanh đã hoàn tất.
Với vài trường hợp phải làm thủ tục giải thể hộ kinh doanh cá thể cũng như thủ tục để hoàn thành mà Pháp lý Tâm Minh đưa ra sẽ là thông tin cần thiết để các bạn có thể tham khảo và truy vấn khi cần. Hơn nữa, muốn biết thêm các thủ tục và pháp lý liên quan đến hộ kinh doanh cá thể thì mạnh dạn chia sẻ và liên hệ ngay cho chúng tôi. Pháp lý Tâm Minh luôn theo dõi bước đi thành công của bạn.
Đối tượng đăng kí hộ kinh doanh cá thể
1. Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
2. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.
3. Hộ kinh doanh có sử dụng từ mười lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định.
Chủ hộ kinh doanh sẽ là đối tượng duy nhất có quyền hưởng mọi lợi nhuận và chịu mọi nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
Trường hợp hộ kinh doanh cá thể do một hộ gia đình làm chủ thì hộ gia đình này phải cử 1 người đại diện. Người đại diện này sẽ thay mặt hộ thực hiện quyền và nghĩa vụ của cả hộ. Tuy nhiên, người đại diện không chịu trách nhiệm thay cho các thành viên khac trong gia đình. Lợi nhuận hay rủi ro sẽ chia cho các thành viên theo số vốn góp, công sức và thỏa thuận của các thành viên.
Hộ gia đình có quy mô kinh doanh nhỏ hẹp tuy nhiên không phải là có quy mô kinh doanh nhỏ nhất. Loại hình này vẫn lớn hơn và ổn định hơn hộ gia đình Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối, bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động.Làm dịch vụ có thu nhập thấp. (Mức thu nhập thấp này sẽ do UBND tỉnh quy định)

Thủ tục đăng kí thành lập hộ kinh doanh cá thể
Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng kí hộ kinh doanh cá thể
1. Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:
a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Số vốn kinh doanh;
d) Số lao động;
đ) Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.
Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
2. Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định
c) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
Thời hạn của hồ sơ đăng kí hộ kinh doanh cá thể
Nếu sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng kí hộ kinh doanh cá thể mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thi người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.
Ngành, nghề đăng kí hộ kinh doanh cá thể
Khi đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh ghi ngành, nghề kinh doanh trên Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi nhận thông tin về ngành, nghề kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Hộ kinh doanh được quyền kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động. Việc quản lý nhà nước đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và kiểm tra việc chấp hành điều kiện kinh doanh của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc hộ kinh doanh kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, đồng thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
Địa điểm kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể
Đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động thì phải chọn một địa điểm cố định để đăng ký hộ kinh doanh. Địa điểm này có thể là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi đăng ký tạm trú hoặc địa điểm thường xuyên kinh doanh nhất, nơi đặt địa điểm thu mua giao dịch.
Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký, hộ kinh doanh gửi thông báo về việc chuyển địa chỉ đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt địa chỉ mới. Kèm theo thông báo phải có bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc đăng ký thay đổi địa chỉ đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập và bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ cho hộ kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký.
Tranh chấp giữa các hộ kinh doanh cá thể
Tranh chấp giữa các hộ kinh doanh được giải quyết theo thỏa thuận hoặc tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi hộ kinh doanh có trụ sở.
Hộ kinh doanh cá thể là gì?
Hộ kinh doanh cá thể là hình thức kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
Mốt số lưu ý khi thành lập hộ kinh doanh cá thể
- Thuế đối với hộ kinh doanh cá thể là thuế khoán và thuế giá trị gia tăng trực tiếp không được khấu trừ thuế đối với bạn hàng, do đó nhiều đối tác cân nhắc khi mua hàng hóa của hộ kinh doanh cá thể;
- Tuy nhiên, hộ kinh doanh cá thể có lợi thế là kê khai thuế đơn giản phù hợp đối với các chủ thể có nhu cầu kinh doanh các mặt hàng phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân, dịch vụ ăn uống….
- Hộ kinh doanh cá thể không có tư cách pháp nhân nên phải chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản dân sự của chủ hộ về hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể đây là hạn chế của hộ cá thể so với công ty TNHH và Công ty cổ phần, cụ thể người góp vốn, góp cổ phần chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp đưa vào hoạt động kinh doanh;
- Hộ cá thể chỉ được sử dụng tối đa 09 lao động;
- Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh: Đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động thì phải chọn một địa điểm cố định để đăng ký hộ kinh doanh. Địa điểm này có thể là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi đăng ký tạm trú hoặc địa điểm thường xuyên kinh doanh nhất, nơi đặt địa điểm thu mua giao dịch. Hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động được phép kinh doanh ngoài địa điểm đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi đăng ký trụ sở và nơi tiến hành hoạt động kinh doanh.
- Hộ kinh doanh cá thể được quyền chuyển đổi thành doanh nghiệp: công ty TNHH và công ty cổ phần. Theo đó, việc đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chuyển đồi từ hộ kinh doanh lên thực hiệ theo từng loại hình doanh nghiệp.

Thủ tục đăng kí thành lập hộ kinh doanh cá thể
Thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể
Thứ nhất, hồ sơ thành lập hộ kinh doanh cá thể
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:
- Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Số vốn kinh doanh;
- Số lao động;
- Bản sao CMND của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình
- Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thứ hai, thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể
Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Bước 2: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
- Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
- Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
Đối với công ty TNHH MTV, khi đã đăng kí thành lập công ty và chính thức đi vào hoạt động. Tuy nhiên trong suốt quá trình hoạt động sẽ xảy ra một số thay đổi ảnh hưởng đến pháp lý công ty. Vì vậy, chúng ta cần một thông báo và hoàn thiện thủ tục thay đổi thông tin đăng kí công ty

Thông báo thay đổi thông tin đăng kí kinh doanh của công ty TNHH MTV
Thông tin đăng kí công ty về bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh;
- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.
2. Trình tự thực hiện:
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tới Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.
Kèm theo Thông báo phải có các văn bản được nêu tại Thành phần hồ sơ. - Doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, bổ sung, thay đổi thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.
- Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh với Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi. Trường hợp có thay đổi mà doanh nghiệp không thông báo thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thông tin đăng kí công ty về thay đổi nội dung đăng kí thuế
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định
2. Trình tự thực hiện:
Trường hợp doanh nghiệp thay đổi nội dung đăng ký thuế mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Kèm theo Thông báo phải có các văn bản được nêu tại Thành phần hồ sơ.
Doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập dữ liệu vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để chuyển thông tin sang cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thành phần hồ sơ của thủ tục giải thể công ty, bao gồm:
- Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp (Phụ lục II-24, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
- Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp;
- Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có) hoặc giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.

Thủ tục giải thể công ty TNHH MTV
Trình tự thực hiện của thủ tục giải thể công ty:
Doanh nghiệp thực hiện chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (Khoản 1 Điều 59 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP).
Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp.
Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ
Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có)
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp
Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải thể theo khoản 3 Điều này mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.
Cách thức thực hiện: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
Nhận kết quả thành lập công ty với trường hợp đăng ký trực tiếp:
- Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
- Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
Nhận kết quả thành lập công ty với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Nhận kết quả thành lập công ty với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:
- Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và Thông báo hồ sơ hợp lệ qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Người đại diện theo pháp luật có thể nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy và Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc nộp qua đường bưu điện.
- Sau khi nhận được hồ sơ bằng bản giấy, Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu đầu mục hồ sơ với đầu mục hồ sơ doanh nghiệp đã gửi qua mạng điện tử và trao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung đối chiếu thống nhất.
- Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.
- Người đại diện theo pháp luật chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và chính xác của bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử. Trường hợp bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy không chính xác so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử mà người nộp hồ sơ không thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ bằng bản giấy thì được coi là giả mạo hồ sơ và sẽ bị xử lý theo quy định tại Khoản 1 Điều 63 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP.
Thủ tục sau khi đăng kí kinh doanh
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thành lập hoặc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đăng nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo quy định tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp,Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP và trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
2. Sau khi có mã số doanh nghiệp (đồng thời là mã số thuế), doanh nghiệp cần thực hiện một số thủ tục về thuế tại Cơ quan Thuế để kê khai, nộp thuế theo thông báo của Cục thuế tỉnh/thành phố (thủ tục tạo và phát hành hóa đơn; thủ tục mua, cấp hóa đơn; thủ tục kê khai nộp thuế,…).
3. Doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện thủ tục khắc dấu cần liên hệ với cơ quan liên quan và cơ quan công an để thực hiện thủ tục khắc dấu, đăng ký mẫu dấu theo quy định tại Nghị định số 58/2001/NĐ-CP.
4. Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện: sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp liên hệ cơ quan quản lý chuyên ngành để được hướng dẫn.

Thủ tục sau khi đăng kí thành lập doanh nghiêp
Nghĩa vụ của doanh nghiệp sau khi đăng kí kinh doanh:
– Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
– Trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp gửi thông báo yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh hiệu đính cho phù hợp. Việc tự ý thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là vi phạm pháp luật và sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.
– Treo biển tại trụ sở của doanh nghiệp.
– Khi thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, người thành lập doanh nghiệp phải đến cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện đăng ký thay đổi kịp thời và chính xác trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định thay đổi.
– Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán.
– Đăng kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
– Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.
– Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
– Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định; khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
– Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh.
– Nộp Báo cáo tài chính cho cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, cơ quan thống kê trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kết toán năm.
– Doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệu của doanh nghiệp tại trụ sở chính của doanh nghiệp theo quy định tại Điều 12 Luật Doanh nghiệp.
(Quy định tại Điều 9, Điều 28, Luật Doanh nghiệp)
Chuẩn bị thành phần hồ sơ thành lập công ty, bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
2. Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp)
3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền nếu công ty tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. Trường hợp công ty tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên, hồ sơ gồm Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của từng đại diện theo ủy quyền.

Hồ sơ thành lập công ty TNHH Một thành viên
Chuẩn bị danh sách người đại diện theo ủy quyền, theo mẫu quy định:
1. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
a. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
b. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
c. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trình tự thực hiện nộp hồ sơ thành lập công ty:
+ Trường hợp đăng ký trực tiếp:
- Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán lệ phí tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
- Khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận.
+ Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 36 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Khoản 3, Khoản 4 Điều 36 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ;
- Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người đại diện theo pháp luật sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
+ Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 36 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Khoản 3, Khoản 4 Điều 36 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ;
- Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh.
- Người đại diện theo pháp luật sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
Thời hạn giải quyết nộp hồ sơ thành lập công ty:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lệ phí nộp hồ sơ thành lập công ty:
+ 100.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
+ Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử
(Thông tư số 130/2017/TT-BTC)
Các bạn đang dự tính thành lập công ty, đã chuẩn bị sẵn tâm lý khởi nghiệp và tiến hành kinh doanh với những ý tưởng của riêng mình? Tuy nhiên trước khi tiến hành thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp các bạn không biết thủ tục hồ sơ thành lập doanh nghiệp gồm những giấy tờ gì, chuẩn bị thông tin ra sao cho đầy đủ, hợp lệ, và đúng theo quy định của pháp luật?

Hồ sơ thành lập công ty
Ngoài ra khi chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty thì mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau thì lại có thành phần hồ sơ khác nhau, hay đối với mỗi ngành nghề kinh doanh mà có điều kiện thì thành phần hồ sơ thành lập doanh nghiệp nó lại khác đi, hồ sơ không giống nhau hoàn toàn nên khi các bạn chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty không khỏi bỡ ngỡ và lúng túng dẫn đến các trường hợp chuẩn bị hồ sơ thiếu, không đầy đủ, không chính xác, và không theo quy định chung của Pháp luật. Trường hợp này xảy ra rất thường xuyên và phổ biến gây tốn kém thời gian và khiến cơ hội kinh doanh của các bạn bị trôi đi nhanh chóng. Pháp luật Tâm Minh liệt kê môt số cách để phân biệt cách chuẩn bị từng loại hồ sơ thành lập doanh nghiệp, như sau:
1. Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty cổ phần
- Chuẩn bị 03 CMND/Hộ chiếu/căn cước công dân sao y công chứng không quá 3 tháng của các cổ đông góp vốn.
- Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp cổ phần.
- Điều lệ thành lập công ty cổ phần Chuẩn bị sẵn các thông tin về doanh nghiệp cần thành lập như:
- Tên công ty dự định thành lập công ty cổ phần.(Tên doanh nghiệp cần tra cứu chính xác để tránh bị trùng với các đơn vị khác đã đặt).
- Địa chỉ công ty (không đặt địa chỉ tại chung cư có chức năng để ở).
- Người đại diện theo pháp luật là ai trong số các cổ đông ? (người đại diện theo pháp luật có thể đứng chức danh Giám đốc/Tổng giám đốc/ Chủ tịch hội đồng quản trị).
- Ngành nghề kinh doanh cụ thể là gì? Ngành nghề kinh doanh có thuộc nhóm ngành nghề có điều kiện hay không?
- Mức tiền đóng thuế môn bài phụ thuộc vào mức vốn điều lệ công ty đăng ký (10 tỷ trở xuống đóng 2tr/năm; trên 10 tỷ đóng 3tr/năm).
2. Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty TNHH Một Thành Viên (1TV).
- Chuẩn bị 03 CMND/Hộ chiếu/căn cước công dân sao y công chứng không quá 3 tháng của thành viên góp vốn.
- Giấy đề nghị thành lập công ty TNHH Một Thành Viên (1TV).
- Điều lệ thành lập công ty TNHH Một Thành Viên (1TV) Chuẩn bị sẵn các thông tin về doanh nghiệp cần thành lập như:
- Tên công ty dự định thành lập công ty TNHH Một Thành Viên.(Tên doanh nghiệp cần tra cứu chính xác để tránh bị trùng với các đơn vị khác đã đặt).
- Địa chỉ công ty (không đặt địa chỉ tại chung cư có chức năng để ở).
- Người đại diện theo pháp luật là ai? (người đại diện theo pháp luật có thể đứng chức danh Giám đốc/Tổng giám đốc/ Chủ tịch hội đồng quản trị).
- Ngành nghề kinh doanh cụ thể là gì? Ngành nghề kinh doanh có thuộc nhóm ngành nghề có điều kiện hay không?
- Mức tiền đóng thuế môn bài phụ thuộc vào mức vốn điều lệ công ty đăng ký (10 tỷ trở xuống đóng 2tr/năm; trên 10 tỷ đóng 3tr/năm).
3. Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên:
- Chuẩn bị 03 CMND/Hộ chiếu/căn cước công dân sao y công chứng không quá 3 tháng của các thành viên góp vốn.
- Giấy đề nghị thành lập công ty TNHH Hai thành viên.
- Điều lệ thành lập công ty TNHH Hai thành viên Chuẩn bị sẵn các thông tin về doanh nghiệp cần thành lập như:
- Tên công ty dự định thành lập công ty TNHH hai thành viên.(Tên doanh nghiệp cần tra cứu chính xác để tránh bị trùng với các đơn vị khác đã đặt).
- Địa chỉ công ty (không đặt địa chỉ tại chung cư có chức năng để ở).
- Người đại diện theo pháp luật là ai? (người đại diện theo pháp luật có thể đứng chức danh Giám đốc/Tổng giám đốc/ Chủ tịch hội đồng quản trị).
- Ngành nghề kinh doanh cụ thể là gì? Ngành nghề kinh doanh có thuộc nhóm ngành nghề có điều kiện hay không?
- Mức tiền đóng thuế môn bài phụ thuộc vào mức vốn điều lệ công ty đăng ký (10 tỷ trở xuống đóng 2tr/năm; trên 10 tỷ đóng 3tr/năm)
4. Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân
- Chuẩn bị 03 CMND/Hộ chiếu/căn cước công dân sao y công chứng không quá 3 tháng của chủ doanh nghiệp tư nhân.
- Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp tư nhân.
- Điều lệ thành lập doanh nghiệp tư nhân Chuẩn bị sẵn các thông tin về doanh nghiệp cần thành lập như:
- Tên công ty dự định thành lập doanh nghiệp tư nhân.(Tên doanh nghiệp cần tra cứu chính xác để tránh bị trùng với các đơn vị khác đã đặt).
- Địa chỉ doanh nghiệp tư nhân (không đặt địa chỉ tại chung cư có chức năng để ở).
- Người đại diện theo pháp luật là ai? (người đại diện theo pháp luật có thể đứng chức danh Giám đốc/Tổng giám đốc/ Chủ tịch hội đồng quản trị).
- Ngành nghề kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp tư nhân là gì? Ngành nghề kinh doanh có thuộc nhóm ngành nghề có điều kiện hay không?
- Mức tiền đóng thuế môn bài phụ thuộc vào mức vốn điều lệ công ty đăng ký (10 tỷ trở xuống đóng 2tr/năm; trên 10 tỷ đóng 3tr/năm).