Dịch vụ Pháp lý Tâm Minh

  • 0905.100.401
  • TRANG CHỦ
  • VỀ CHÚNG TÔI
    • GIỚI THIỆU
    • TIN TỨC
    • LIÊN HỆ
    • TRA CỨU NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
  • ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
    • THÀNH LẬP CÔNG TY
    • THAY ĐỔI GPKD CÔNG TY
    • GIẢI THỂ CÔNG TY
  • HỘ KINH DOANH
    • THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH
    • THAY ĐỔI GPKD HỘ KINH DOANH
    • GIẢI THỂ HỘ KINH DOANH
  • GIẤY PHÉP CON
    • VỆ SINH ATTP
    • BẢO HỘ THƯƠNG HIỆU
    • ĐĂNG KÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI

6 điều kiện thành lập doanh nghiệp (P2)

tim-hieu-cac-dieu-kien-thanh-lap-doanh-nghiep
Thứ Hai, 16 Tháng Mười Hai 2019 / Published in Tin tức

6 điều kiện thành lập doanh nghiệp (P2)

Với 3 điều kiện thành lập doanh nghiệp ở bài trước đã bổ sung một phần thông tin để các bạn có thể nắm bắt được. Để có được đầy đủ và chuẩn bị tốt trong việc thành lập doanh nghiệp của mình. Pháp lý Tâm Minh bổ sung tiếp phần 2 về các điều kiện thành lập doanh nghiệp, như sau:

4. Điều kiện về ngành, nghề đăng ký kinh doanh

Một trong những điều kiện để doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh (Điểm a khoản 1 Điều 28 Luật Doanh nghiệp).

Luật này cũng trao cho doanh nghiệp quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.

Đáng chú ý, Luật Doanh nghiệp 2014 cùng với Luật Đầu tư năm 2014 đã quy định rõ yêu cầu thành lập doanh nghiệp và yêu cầu kinh doanh ngành, nghề có điều kiện.

Trước đây, Luật Doanh nghiệp năm 2005 dành riêng Điều 7 quy định về ngành, nghề và điều kiện kinh doanh. Theo đó, điều kiện kinh doanh là yêu cầu mà doanh nghiệpphải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành, nghề cụ thể, được thể hiện bằng:

Giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác.

Với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, Luật Doanh nghiệp 2005 yêu cầu phải có một số điều kiện như bản sao chứng chỉ hành nghề của người quản lý và xác nhận về vốn pháp định ngay tại thời điểm đăng ký kinh doanh.

Qua đây, có thể thấy, điều kiện kinh doanh đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện bị lẫn lộn với điều kiện thành lập doanh nghiệp.

Tuy nhiên, vấn đề này đã được loại bỏ khi Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ra đời, các điều kiện kinh doanh ngành, nghề có điều kiện được thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư.

Các tổ chức, cá nhân cứ tiến hành thành lập doanh nghiệp trước, chỉ khi nào kinh doanh những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thì mới phải thỏa mãn các điều kiện kinh doanh tương ứng.

Như vậy, nếu như ngành, nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp không thuộc những ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo Điều 6 Luật Đầu tư thì doanh nghiệp đã đảm bảo điều kiện về ngành, nghề đăng ký kinh doanh.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp

Điều kiện thành lập doanh nghiệp

 

5. Điều kiện về tên doanh nghiệp dự kiến thành lập

Tên của doanh nghiệp dự kiến thành lập phải thỏa mãn các quy định từ Điều 38 – Điều 42 Luật Doanh nghiệp.

Theo đó, tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu, gồm 2 thành tố theo thứ tự là loại hình doanh nghiệp và tên riêng.

Đồng thời, không được vi phạm những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp:

– Không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác đã đăng ký;

– Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó;

– Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho doanh nghiệp.

Trước khi đăng ký kinh doanh, các nhà đầu tư nên lựa chọn một số tên doanh nghiệp dự kiến sau đó tham khảo tên các doanh nghiệp đang hoạt động tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

6. Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp

Theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp, trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp.

Cụ thể, trụ sở chính phải có địa chỉ xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Trường hợp nơi đặt trụ sở chính chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì làm công văn có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm hồ sơ khi đăng ký kinh doanh.

What you can read next

luu y thu-tuc-dang-ky-ho-kinh-doanh-ca-the
Những lưu ý cần biết khi đăng kí hộ kinh doanh cá thể
Thủ tục sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu tại Đà Nẵng
Thủ tục sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu tại Đà Nẵng
dangkinhanhieu taidannang
Thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu nước ngoài tại Việt Nam

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Search for posts

Recent Posts

  • Thủ tục đăng kí thành lập hộ kinh doanh cá thể

    Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Đà Nẵng

    0 comments
  • thay doi giay phep kinh doanh tai danang

    Những điều cần biết về dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh

    0 comments
  • dich vu phap ly tam minh

    Điều kiện cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài

    0 comments

Recent Comments

    logo ke toan tam minh mobile

    Pháp lý Tâm Minh với đội ngũ nhân viên hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn đăng ký kinh doanh, thuế và kế toán. Tâm Minh tự hào đã được Tổng Cục Thuế cấp chứng chỉ "Đại lý thuế" và hàng ngàn khách hàng tin tưởng sử dụng dịch vụ và quay lại sử dụng dịch vụ khác tại Tâm Minh.

    CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN
    TÂM MINH

    Mã số thuế: 0401782918

    32/19 Phan Đăng Lưu - Hải Châu - Đà Nẵng

    02363.640.000 - 0905.100.401

    phaplytamminh@gmail.com

    KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI

    TOP